Bảng xếp hạng tennis: Djokovic vượt Nadal, hạ Sampras, tiến sát Federer

 Nếu không phải Rafael Nadal, ở thời điểm hiện tại khó ai có thể đánh bại Novak Djokovic, người vừa đánh bại tay vợt người Argentina - Diego Schwartzman để giành chức vô địch Rome Masters 2020. Như vậy sau 10 lần lọt vào chung kết Rome, Novak giành được tỷ lệ thắng 50% để có 5 chiếc Masters tại Italia, bên cạnh đó anh chạm 36 danh hiệu Masters, vượt qua Nadal (35 Masters) trở thành tay vợt có nhiều ATP 1000 nhất. 

Bảng xếp hạng tennis: Djokovic vượt Nadal, hạ Sampras, tiến sát Federer - 1

Djokovic sắp vượt qua cột mốc giữ ngôi số 1 nhiều tuần nhất của Federer

Chức vô địch Rome giúp tay vợt Serbia có thêm 400 điểm, nâng tổng điểm ATP lên thành 11260, đứng vững chắc ở vị trí số 1 thế giới. Dù không bảo vệ thành công chức vô địch, nhưng do theo cách tính điểm thời hậu dịch Covid-19 nên Nadal vẫn giữ nguyên điểm. 7 tay vợt khác hạng từ 1 tới 9 cũng không bị trừ điểm và giữ nguyên thứ hạng. 

Với việc đứng trên đỉnh bảng xếp hạng ATP tuần 21/9, Djokovic đã chạm mốc 287 tuần giữ ngôi đầu, vượt qua huyền thoại người Mỹ - Peter Sampras (286 tuần) để chiếm ngôi số 2. Tay vợt Serbia hiện chỉ còn kém người dẫn đầu Roger Federer (310 tuần) và cơ hội để anh vượt qua người đồng nghiệp đã 39 tuổi là rất lớn.

Ở bảng xếp hạng đơn nữ (WTA) không có quá nhiều thay đổi lớn, Yulia Putintseva là tay vợt thăng hạng tốt nhất trong top 30 khi cô lên 3 bậc, giữ hạng 27. Top 10 có hai sự thay đổi, Elina Svitolina (Ukraine) lên hạng 5, đẩy Sofia Kenin (Mỹ) xuống số 6.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

33
0
11,260

2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

34
0
9,850

3

Dominic Thiem (Áo)

27
0
9,125

4

Roger Federer (Thụy Sỹ)

39
0
6,630

5

Daniil Medvedev (Nga)

24
0
5,890

6

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

22
0
5,175

7

Alexander Zverev (Đức)

23
0
4,650

8

Matteo Berrettini (Italia)

24
0
3,030

9

Gael Monfils (Pháp)

34
0
2,860

10

Denis Shapovalov (Canada)

21
4
2,660

11

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

32
-1
2,620

12

David Goffin (Bỉ)

29
-1
2,555

13

Diego Schwartzman (Argentina)

28
2
2,505

14

Andrey Rublev (Nga)

22
-2
2,414

15

Fabio Fognini (Italia)

33
-2
2,400

16

Karen Khachanov (Nga)

24
0
2,200

17

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

35
0
2,185

18

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

29
0
2,130

19

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

29
3
2,055

20

Milos Raonic (Canada)

29
-1
2,040

21

Felix Auger-Aliassime (Canada)

20
-1
1,976

22

Cristian Garin (Chile)

24
-1
1,910

23

John Isner (Mỹ)

35
0
1,805

24

Dusan Lajovic (Croatia)

30
1
1,740

25

Benoit Paire (Pháp)

31
-1
1,738

26

Borna Coric (Croatia)

23
0
1,670

27

Alex de Minaur (Australia)

21
0
1,665

28

Filip Krajinovic (Sebia)

28
1
1,628

29

Taylor Fritz (Mỹ)

22
-1
1,625

30

Casper Ruud (Na Uy)21
4
1,604

.

111

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

32

-1

547

.

683

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

23

0

29

.

Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

2408,717

2

Simona Halep (Romania)

2807,255

3

Naomi Osaka (Nhật Bản)

2205,780

4

Karolína Plíšková (Cộng Hòa Séc)

2805,205

5

Elina Svitolina (Ukraine)

2614,740

6

Sofia Kenin (Mỹ)

21-14,700

7

Bianca Andreescu (Canada)

2004,555

8

Kiki Bertens (Hà Lan)

2804,335

9

Serena Williams (Mỹ)

3804,080

10

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

2304,010

11

Petra Kvitová (Cộng Hòa Séc)

3003,736

12

Aryna Sabalenka (Belarus)

2203,615

13

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

2903,152

14

Victoria Azarenka (Belarus)

3103,122

15

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

2623,016

16

Madison Keys (Mỹ)

25-12,962

17

Petra Martić (Croatia)

29-12,850

18

Elena Rybakina (Kazakhstan)

2102,546

19

Markéta Vondroušová (Cộng Hòa Séc)

2102,538

20

Elise Mertens (Bỉ)

2402,490

21

Anett Kontaveit (Estonia)

2402,330

22

Angelique Kerber (Đức)

3202,271

23

Alison Riske (Mỹ)

3002,256

24

Maria Sakkari (Đức)

2502,240

25

Jennifer Brady (Mỹ)

2502,165

26

Karolína Muchová (Cộng Hòa Séc)

2401,982

27

Yulia Putintseva (Kazakhstan)

2531,955

28

Dayana Yastremska (Ukraine)

2011,925

29

Amanda Anisimova (Mỹ)

19-21,905

30

Donna Vekić (Croatia)

24-21,880

Đăng nhận xét

0 Nhận xét